Nhận làm đồ án VĐK các loại ( 8051, AVR, PIC) Tư vấn - Hướng dẫn - lập trình
Hiển thị các bài đăng có nhãn Module Sim 548. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Module Sim 548. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 17 tháng 4, 2015

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548- Part 2

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548 - Part 2

4.      Ứng dụng GSM của module SIM548.

4.1.      Giới thiệu về ứng dụng GSM.

GSM (Global System for Mobile Communication) là hệ thống thông tin di động toàn cầu. GSM là chuẩn giao tiếp phổ biến nhất cho điện thoại di động nhờ khả năng phủ sóng rộng khắp thế giới.GSM khác với các chuẩn giao tiếp trước đó về chất lượng tín hiệu,tốc độ và tiện ích tin nhắn. Nó được xem là một hệ thống di động thứ hai (second generation, 2G) . GSM là một chuẩn mở,hiện tại nó được phát triển bởi 3rd Generation Partnership Project (3GPP). 
Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548

Mạng GSM

4.2.      Sử dụng ứng dụng GSM cho dịch vụ gửi tin nhắn và cuộc gọi.

Sử dụng tập lệnh AT dành cho GSM của module SIM548 trong các thao tác dùng cho dịch vụ SMS (Short Message Service) và cuộc gọi, bao gồm:
-       Khởi tạo
-       Nhận cuộc gọi.
-       Thiết lập cuộc gọi.
-       Nhận tin nhắn.
-       Gửi tin nhắn.

4.2.1      Các thuật ngữ.

<CR> : Carriage return (0x0D).
<LF> : Line Feed (0x0A).
MT : Mobile Terminal . Thiết bị đầu cuối mạng (trong trường hợp này là module SIM548).
TE : Terminal Equipment.  Thiết bị đầu cuối (máy tinh, hệ vi điều khiển)

4.2. 2    Khởi tạo sử dụng.

-       Đưa module về chế độ nghỉ (sleep mode)

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Chuyển từ chế độ bình thường sang chế độ nghỉ (sleep mode)

(1) AT+CFUN=0<CR>
Tắt hết mọi chức năng liên quan đến truyền nhận sóng RF và các chức năng liên quan đến SIM. module không còn được kết nối với mạng.
(2) <CR><LF>OK<CR><LF>
Chuỗi thông báo kết quả thực thi lệnh thành công, thông thường là sau 3 giây kể từ lúc nhận lệnh AT+CFUN=0.
(3) Chuyển trạng thái chân DTR từ mức 0 sang mức 1.
Module hoạt động ở chế độ sleep mode.

-       Chuyển từ chế độ nghỉ sang chế độ hoạt động bình thường.

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Đưa module trở về trạng thái hoạt động

(1) Đưa chân DRT chuyển từ mức 1 xuống mức 0
Module thoát khỏi chế độ sleep.
 (2) AT+CFUN=1<CR>
Đưa module trở về chế độ hoạt động bình thường.
(3) MT trả về chuỗi <CR><LF>OK<CR><LF>.
(4) Module gửi tiếp chuỗi thông báo <CR><LF>Call Ready<CR><LF>.
Thời gian kể từ lúc nhận lệnh AT+CFUN=1<CR> đến lúc module gửi về thông báo trên khoảng 10 giây.

- Khởi tạo cấu hình mặc định cho modem.

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Khởi tạo cấu hình mặc định cho module SIM548


(1) ATZ<CR>
Reset modem, kiểm tra modem dã hoạt động bình thường chưa. Gửi nhiều lần cho chắc ăn, cho đến khi nhận được chuỗi: ATZ<CR><CR><LF>OK<CR><LF>.
(2) ATE0<CR>
Tắt chế độ echo lệnh. Chuỗi trả về có dạng: ATE0<CR><CR><LF>OK<CR><LF>.
(3) AT+CLIP=1<CR>
Định dạng chuỗi trả về khi nhận cuộc gọi. 
Thông thường, ở chế độ mặc định, khi có cuộc gọi đến, chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>RING<CR><LF>
Sau khi lệnh AT+CLIP=1<CR> đã được thực thi, chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>RING<CR><LF>
<CR><LF>+CLIP: "0929047589",129,"",,"",0<CR><LF>
Chuỗi trả về có chứa thông tin về số điện thoại gọi đến. Thông tin này cho phép xác định việc có nên nhận cuộc gọi hay từ chối cuộc gọi.
Kết thúc các thao tác khởi tạo cho quá trình nhận cuộc gọi. Các bước khởi tạo tiếp theo liên quan đến các thao tác truyền nhận tin nhắn.
(4) AT&W<CR>
Lưu cấu hình cài đặt được thiết lập bởi các lệnh ATE0 và AT+CLIP vào bộ nhớ.
(5) AT+CMGF=1<CR>
Thiết lập quá trình truyền nhận tin nhắn được thực hiện ở chế độ text (mặc định là ở chế độ PDU).
Chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF> 
(6) AT+CNMI=2,1,0,0,0<CR>
Thiết lập chế độ thông báo cho TE khi MT nhận được tin nhắn mới.
Chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Sau khi lệnh trên được thiết lập, tin nhắn mới nhận được sẽ được lưu trong SIM, và MT gửi thông báo khi có tin nhắn mới. TE có thể đọc tin nhắn được lưu trong SIM.
(7) AT+CSAS<CR>
Lưu cấu hình cài đặt được thiết lập bởi các lệnh AT+CMGF và AT+CNMI. 

-       Xóa tin nhắn trước khi hoạt động :

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Khởi tạo module SIM548

(1) AT+CMGD=1
Xóa tin nhắn ở vùng nhớ 1 trong SIM.
Chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF>
(2) AT+CMGD=2
Tác dụng tương tự như lệnh số 1. Lệnh này được dùng để xóa tin nhắn được lưu trong ngăn số 2.
Có thể hình dung bộ nhớ lưu tin nhắn trong SIM bao gồm nhiều ngăn (loại Super SIM của Mobi phone có 50 ngăn), mỗi ngăn cho phép lưu nội dung của 1 tin nhắn (bao gồm tất cả các loại tin nhắn: tin nhắn từ tổng đài, tin nhắn thông báo kết quả quá trình gửi tin nhắn trước đó, tin nhắn từ thuê bao khác, …). Mỗi ngăn được đại diện bằng một số thứ tự.
Khi nhận được tin nhắn mới, nội dung tin nhắn sẽ được lưu trong một ngăn trống có số thứ tự nhỏ nhất có thể.
 Việc xóa nội dung tin nhắn ở hai ngăn 1 và 2 cho phép tin nhắn nhận được luôn được lưu vào trong hai ô nhớ này, giúp dễ dàng xác định vị trí lưu tin nhắn vừa nhận được, và giúp cho việc thao tác với tin nhắn mới nhận được trở nên dễ dàng và đơn giản hơn, giảm khả năng việc tin nhắn mới nhận được bị thất lạc ở một vùng nhớ nào đó mà ta không kiểm soát được.

4.2.3.         Nhận cuộc gọi

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Nhận cuộc gọi


(1)   Sau khi được khởi tạo bằng lệnh AT+CLIP=1, khi có cuộc gọi đến, chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>RING<CR><LF>
<CR><LF>+CLIP: "0929047589",129,"",,"",0<CR><LF>
Chuỗi trả về có hiển thị số điện thoại yêu cầu được kết nối, dựa trên thông tin này để có thể ra quyết định nhận cuộc gọi hay từ chối cuộc gọi.
(2A) Nếu số điện thoại gọi đến không hợp lệ, từ chối nhận cuộc gọi bằng lệnh ATH, và chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Cuộc gọi kết thúc.
(2B) Nếu số điện thoại gọi đến là hợp lệ, nhận cuộc gọi bằng cách gửi lệnh ATA, và chuỗitrả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF>
(3)  Giai đoạn thông thoại. 
(4A) Kết thúc cuộc gọi. Đầu còn lại gác máy trước.
(4B) Kết thúc cuộc gọi, chủ động gác máy bằng cách gửi lệnh ATH.

4.2.4.         Thiết lập cuộc gọi

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Thực hiện cuộc gọi

(1)  ATDxxxxxxxxxx;<CR>
Quay số cần gọi.
 (2)  Chuỗi trả về có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF>.
Chuỗi này thông báo lệnh trên đã được nhận và đang được thực thi.
Sau đó là những chuỗi thông báo kết quả quá trình kết nối (nếu như kết nối không được thực hiện thành công). 
(2A) Nếu MT không thực hiện được kết nối do sóng yếu, hoặc không có sóng,chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>NO DIAL TONE<CR><LF> 
(2B) Nếu cuộc gọi bị từ chối bởi người nhận cuộc gọi, hoặc số máy đang gọi tạm thời không hoạt động (chẳng hạn như bị tắt máy) chuỗi trả về có dạng:
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
(2C) Nếu cuộc gọi không thể thiết lập được do máy nhận cuộc gọi đang bận (ví dụ như đang thông thoại với một thuê bao khác), chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>BUSY<CR><LF> (4s)
Tổng thời gian từ lúc modem nhận lệnh cho đến lúc nhận được chuỗi trên thông thường là 4 giây. 
(2D) Nếu sau 1 phút mà thuê bao nhận cuộc gọi không bắt máy, chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>NO ANSWER<CR><LF> (60s)
(3)  Trong trường hợp quá trình thiết lập cuộc gọi diễn ra bình thường, không có chuỗi thông báo nào (2A, 2B, 2C hay 2D) được trả về, và chuyển sang giai đoạn thông thoại. Quá trình kết thúc cuộc gọi được diễn ra trong hai trường hợp:
(4A) Đầu nhận cuộc gọi gác máy trước.Chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
(4B) Đầu thiết lập cuộc gọi gác máy trước.Phải tiến hành gửi lệnh ATH, và chuỗi trả về sẽ có dạng: <CR><LF>OK<CR><LF

4.2.5.         Đọc tin nhắn

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Đọc tin nhắn từ 2 vùng nhớ 1 và 2 trên SIM


Mọi thao tác liên quan đến quá trình nhận tin nhắn đều được thực hiện trên 2 ngăn 1 và 2 của bộ nhớ nằm trong SIM.
(1)  Đọc tin nhắn trong ngăn 1 bằng lệnh AT+CMGR=1. 
(2A) Nếu ngăn 1 không chứa tin nhắn, chỉ có chuỗi sau được trả về:
<CR><LF>OK<CR><LF> 
(2B) Nếu ngăn 1 có chứa tin nhắn, nội dung tin nhắn sẽ được gửi trả về TE với định dạng như sau:
<CR><LF>+CMGR: "REC UNREAD","+84929047589",,"07/05/15,09:32:05+28" 
<CR><LF>NỘI DUNG<CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF>
Các tham số trong chuỗi trả về bao gồm trạng thái của tin nhắn (REC UNREAD), số điện thoại gửi tin nhắn (+84929047589) và thời gian gửi tin nhắn (07/05/15,09:32:05+28) và nội dung tin nhắn.


Đây là định dạng mặc định của module SIM548 lúc khởi động. dạng mở rộng có thể được thiết lập bằng cách sử dụng lệnh AT+CSDH=1 trước khi thực hiện đọc tin nhắn.
(3)   Sau khi đọc, tin nhắn được xóa đi bằng lệnh AT+CMGD=1.  
Thao tác tương tự đối với tin nhắn chứa trong ngắn thứ 2 trong các bước 4, 5A (5B) và 6.

4.2.6.         Gửi tin nhắn.

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548


Gửi tin nhắn


(1) Gửi tin nhắn đến thuê bao bằng cách sử dụng lệnh AT+CMGS=”số điện thoại”.
(2) Nếu lệnh (1) được thực hiện thành công, chuỗi trả về sẽ có dạng:
<CR><LF>>  (kí tự “>” và 1 khoảng trắng).
(3) Gửi nội dung tin nhắn và kết thúc bằng kí tự có mã ASCII 0x1A.
(3A)  Gửi kí tự ESC (mã ASCII là 27) nếu không muốn tiếp tục gửi tin nhắn nữa. Khi đó
TE sẽ gửi trả về chuỗi <CR><LF>OK<CR><LF>.

(4)   Chuỗi trả về thông báo kết quả quá trình gửi tin nhắn. Chuỗi trả về có định dạng như sau:
<CR><LF>+CMGS: 62<CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF> 
 Trong đó 62 là một số tham chiếu cho tin nhắn đã được gửi. Sau mỗi tin nhắn được gửi đi, giá trị của số tham chiếu này sẽ tăng lên 1 đơn vị. Số tham chiếu này có giả trị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Thời gian gửi một tin nhắn vào khoảng 3-4 giây (kiểm tra với mạng Mobi phone).
(4A)  Nếu tình trạng sóng không cho phép thực hiện việc gửi tin nhắn hoặc chức năng RF của modem không được cho phép hoạt động (do sử dụng các lệnh AT+CFUN=0 hoặc AT+CFUN=4), hoặc số tin nhắn trong hàng đợi phía tổng đài vượt qua giới hạn cho phép, hoặc bộ nhớ chứa tin nhắn của MT nhận được tin nhắn bị tràn, MT sẽ gửi thông báo lỗi trở về và có định dạng như sau:
<CR><LF>+CMS ERROR: 193<CR><LF>
<CR><LF>+CMS ERROR: 515<CR><LF>
Chức năng truyền nhận tin nhắn và chức năng thoại được tách biệt. Khi đang thông thoại vẫn có thể truyền nhận được tin nhắn. Khi truyền nhận tin nhắn vẫn có thể tiến hành thiết lập và kết thúc cuộc gọi.


5.      Một số tập lệnh AT cơ bản sử dụng cho ứng dụng GSM

5.1.      Các thuật ngữ.

 <CR> : Carriage return (0x0D).
<LF> : Line Feed (0x0A).
MT : Mobile Terminal . Thiết bị đầu cuối mạng (trong trường hợp này là module SIM548).
TE : Terminal Equipment.  Thiết bị đầu cuối (máy tinh, hệ vi điều khiển).

5.2.      Các lệnh thiết lập và cài đặt cho cuộc gọi.

ATA
Trả lời một cuộc gọi đến.
ATD
Đi trước một số điện thoại để thực hiện cuộc gọi.
ATD><mem><n>
Thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại đã lưu trong bộ nhớ.
ATD<str>
Thực hiện cuộc gọi đến số đã lưu và có tên <str>.
ATDL
Gọi số vừa gọi gần nhất.
ATH
Ngắt kết nối đang thực hiện.
ATI
Hiện thị thông tin về module SIM548.
ATL
Cài đặt độ lớn của loa.
ATO
Chuyển từ chế độ nhận lệnh sang chế độ nhận dữ liệu.
ATT
Lựa chọn kiểu chuông.
ATZ
Thực hiện lệnh này trước khi cài đặt lại các thông số của module.
AT&F
Thiết lập các thông số cài đặt là các thông số mặc định.
AT&V
Hiện thị cấu hình đã cài đặt cho module.
+++
Chuyển từ chế độ dữ liệu và kết nối mạng GPRS về chế độ lệnh.
Chi tiết các lệnh thiết lập và cài đặt cuộc gọi

-       Chi tiết về tập lệnh thiết lập và cài đặt cho cuộc gọi:

ATA
Lệnh nhấc máy khi có cuộc gọi đến

MT gửi trả <CR><LF>OK<CR><LF>  khi kết nối thành công.
MT gửi trả <CR><LF>NO CARRIER <CR><LF> khi kết nối không thành công.
ATD[<n>][<msgm>][;]
Lệnh thực hiện cài đặt dịch vụ cuộc gọi.

Lệnh này có thể hủy bỏ bằng việc nhận 1 lệnh ATH hoặc 1 ký tự khi lệnh đang thực thi.

Nếu cuộc gọi được kết nối và cài đặt hoàn tất. MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Nếu không đổ chuông. MT gửi trả:
<CR><LF>NO DIALTONE<CR><LF>
Số máy đang bận:
<CR><LF>BUSY<CR><LF>
Không kết nối hoặc bị từ chối :
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>




Các tham số:
<n>: số điện thoại
<msgm>:    I   Kích hoạt CLIR (Không hiện thị số người                    gọi)
                   i   Hủy chế độ CLIR(Hiện thị số người gọi)
                  G  Kích hoạt chế độ gọi nội bộ(chỉ dành riêng                  cho cuộc gọi này)
                  g  Hủy chế độ gọi nội bộ.
<;>: Kết thúc và thực hiện cài đặt cuộc gọi
ATD<mem><n>[<I>][<G>][;]
Lệnh thực hiện quay số có trong danh bạ riêng biệt.
Lệnh này có thể hủy bỏ bằng việc nhận 1 lệnh ATH hoặc 1 ký tự khi lệnh đang thực thi.

Module bị lỗi. MT gửi trả:
+CME ERROR:<err>
Nếu không đổ chuông. MT gửi trả:
<CR><LF>NO DIALTONE<CR><LF>
Số máy đang bận:
<CR><LF>BUSY<CR><LF>
Không kết nối hoặc bị từ chối :
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
Kết nối thành công và cuộc gọi được thực hiện:
<CR><LF>OK<CR><LF>

Các tham số:
        <mem>           danh bạ
                         “DC”    danh sách các số đã gọi.
                         “FD”    danh bạ trong sim.
                         “LD”    danh sách các số đã gọi trong sim.
                         “MC”   danh sách các cuộc gọi nhỡ.
                         “ME”    tất cả các số có trong danh bạ.

        <n>:     Một số nguyên là vị trí bộ nhớ có thể sử                     dụng.

       <msgm>:    I   Kích hoạt CLIR (Không hiện thị số                       người gọi)
                   i   Hủy chế độ CLIR(Hiện thị số người gọi)
                  G  Kích hoạt chế độ gọi nội bộ(chỉ dành riêng                  cho cuộc gọi này)
                  g  Hủy chế độ gọi nội bộ.

<;>: Kết thúc và thực hiện cuộc gọi
ATD><n>[<I>][<G>][;]
Thực hiện cuộc gọi từ dạnh bạ.
Lệnh thực hiện quay số có trong danh bạ riêng biệt.
Lệnh này có thể hủy bỏ bằng việc nhận 1 lệnh ATH hoặc 1 ký tự khi lệnh đang thực thi.

Module bị lỗi. MT gửi trả:
+CME ERROR:<err>
Nếu không đổ chuông. MT gửi trả:
<CR><LF>NO DIALTONE<CR><LF>
Số máy đang bận:
<CR><LF>BUSY<CR><LF>
Không kết nối hoặc bị từ chối :
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
Kết nối thành công và cuộc gọi được thực hiện:
<CR><LF>OK<CR><LF>

Các tham số:
        <n>:     Một số nguyên là vị trí bộ nhớ có thể sử                         dụng.

       <msgm>:    I   Kích hoạt CLIR (Không hiện thị số                       người gọi)
                   i   Hủy chế độ CLIR(Hiện thị số người gọi)
                  G  Kích hoạt chế độ gọi nội bộ(chỉ dành riêng                  cho cuộc gọi này)
                  g  Hủy chế độ gọi nội bộ.

<;>: Kết thúc và thực hiện cuộc gọi
ATD><str>[<I>][<G>][;]
Lệnh thực hiện cuộc gọi đến số đã lưu trong danh bạ có tên <str>.
Lệnh này có thể hủy bỏ bằng việc nhận 1 lệnh ATH hoặc 1 ký tự khi lệnh đang thực thi.

Module bị lỗi. MT gửi trả:
+CME ERROR:<err>
Nếu không đổ chuông. MT gửi trả:
<CR><LF>NO DIALTONE<CR><LF>
Số máy đang bận:
<CR><LF>BUSY<CR><LF>
Không kết nối hoặc bị từ chối :
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
Kết nối thành công và cuộc gọi được thực hiện:
<CR><LF>OK<CR><LF>

Các tham số:
        <str>:   Chuỗi ký tự “abc123” đã lưu torng dạnh bạ  .

       <msgm>:    I   Kích hoạt CLIR (Không hiện thị số                       người gọi).
                   i   Hủy chế độ CLIR(Hiện thị số người gọi)
                  G  Kích hoạt chế độ gọi nội bộ(chỉ dành riêng                  cho cuộc gọi này).
                  g  Hủy chế độ gọi nội bộ.

<;>: Kết thúc và thực hiện cuộc gọi.
ATDL
Thực hiện cuộc gọi đến số vừa gọi gần nhất.
Lệnh này có thể hủy bỏ bằng việc nhận 1 lệnh ATH hoặc 1 ký tự khi lệnh đang thực thi.

Module bị lỗi. MT gửi trả:
+CME ERROR:<err>
Nếu không đổ chuông. MT gửi trả:
<CR><LF>NO DIALTONE<CR><LF>
Số máy đang bận:
<CR><LF>BUSY<CR><LF>
Không kết nối hoặc bị từ chối :
<CR><LF>NO CARRIER<CR><LF>
Kết nối thành công và cuộc gọi được thực hiện:
<CR><LF>OK<CR><LF>
ATH0
Lệnh ngắt kết nối đang thực hiện.

Lệnh được thực hiện. MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
ATI
Lệnh yêu cầu hiện thông tin của module.
Ví dụ:
SIMCOM_ltd.
SIMCOM_SIM548Z.
ATL[value]
Lệnh cài đặt độ lớn của loa.

Lệnh thực hiện thành công.MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>

Tham số:
[value]:    Có bốn mức độ 0,1,2,3.
ATM[value]
Lệnh cài đặt các chế độ cho loa.

Lệnh thực hiện thành công. MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Tham số:
[value]:                        0          Tắt loa.
                        2          Mở loa khi nhấc máy.
+++
Lệnh này chỉ có hiệu lực khi module đang ở kết nối mạng GPRS. Lệnh này thực hiện hủy bỏ kết nối và trở về chế độ nhận lệnh.

Lệnh thực hiện thành công. MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Thực hiện chuyển từ chế độ nhận lệnh trở về chế độ nhận dữ liệu và kết nối mạng gửi lệnh ATO.
ATO[n]
Lệnh thực hiện chuyển module từ chế độ nhận lệnh sang chế độ nhận dữ liệu.

Lệnh thực hiện không thành công. MT gửi trả:
<CR><LF> NO CARRIER <CR><LF>
Lệnh thực hiện thành công. MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>

Tham số:
            [n]        0          chuyển từ nhận lệnh sang nhận dữ liệu.


Chi tiết các lệnh thiết lập và cài đặt cuộc gọi


5.3.      Các lệnh thiết lập và cài đặt cho tin nhắn sms.

AT+CMGD
Xóa tin nhắn sms.
AT+CMGF
Định dạng văn bản tin nhắn.
AT+CMGL
Danh sách tin nhắn đã lưu.
AT+CMGR
Lệnh đọc tin nhắn.
AT+CMGS
Lệnh gửi tin nhắn.
AT+CMGW
Lưu tin nhắn vào bộ nhớ.
AT+CMSS
Gửi tin nhắn đã lưu.
AT+CMGC
Gửi sms lệnh.
AT+CNMI
MT gửi thông báo khi có tin nhắn mới.
AT+CPMS
Các tin nhắn riêng biệt được lưu.
AT+CRES
Cài đặt lại tin nhắn.
AT+CSAS
Lưu các cài đặt cho tin nhắn.
AT+CSCA
Địa chỉ dịch vu tin nhắn.
AT+CSMP
Cài đặt định dạng chữ của tin nhắn.
AT+CSMS
Lựa chọn tin nhắn dịch vụ.

Lệnh thiết lập và cài đặt cho tin nhắn SMS


-       Chi tiết mô tả các lệnh dành cho tin nhắn sms :



AT+CMGD=<index>
Lệnh xóa tin nhắn sms đã lưu tron bộ nhớ.

Lệnh thực hiện thành công.MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Nếu lệnh không thực hiện được.MT gửi trả:
+CMS ERROR <err>

Tham số:
            <index>           Vị trí của tin nhắn lưu trong bộ nhớ.
            <err>                Cho biết lỗi.
AT+CMGF=[<mode>]
Lệnh cài đặt định dạng của tin nhắn gửi và nhận.

Lệnh thực hiện thành công.MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>

Tham số:

[<mode>]         0          Dạng PDU
                        1          Dạng văn bản 
AT+CMGL=[<stat>]
Danh sách tin nhắn đã lưu.

Tham số:         

+ Nếu tin nhắn là dạng văn bản:
[<stat>]            “_REC UNREAD”       tin nhắn chưa đọc.
                        “RED READ”              tin nhắn đã đọc.
                        “STO UNSEND”         tin nhắn chưa gửi được.
                        “STO SEND”               tin nhắn đã gửi.
                        “ALL”                         tất cả tin nhắn



+ Nếu tin nhắn là dạng PDU:
[<stat>]            0          tin nhắn chưa đọc.
                        1          tin nhắn đã đọc.
                        2          tin nhắn chưa gửi.
                        3          tin nhắn đã gửi.
                        4          tất cả tin nhắn

Nếu lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả chuỗi có định dạng như sau :
+ Nếu tin nhắn là dạng văn bản (+CMGF=1) :

+CMGL: [<index>,[<stat>],[<oa/da>],[<alpha>],[<scts>] [,<tooa/toda>,<length>]   <CR><LF>[<data>]<CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF>

+ Nếu tin nhắn là dạng PDU (+CMGF=0) :

+CMGL:<index>,<stat>,[<alpha>],<length><CR><LF><pdu><CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF>

 Nếu lệnh thực hiện không thành công,MT gửi trả:
+CMS ERROR: <err>
AT+CMGR=<index>[,<mode>]
Lệnh đọc tin nhắn sms.

Tham số:

<index>           Một số nguyên là vị trí của đã lưu tin nhắn.
<mode>           0  Chế độ mặc định.
1        Không thay đổi trạng thái của tin nhắn.
Ví dụ : Tin nhắn sẽ không chuyển từ 'received unread’ sang 'received read’ khi được đọc.

Lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả lại chuỗi có dạng:

+  Nếu tin nhắn là dạng văn bản (+CMGF=1)
+CMGR:<stat>,<sn>,<mid>,<dcs>,<page>,<pages><CR><LF><data>
<CR><LF>OK<CR><LF>

+  Nếu tin nhắn là dạng PDU (+CMGF=0)
+CMGR: <stat>,[<alpha>],<length><CR><LF><pdu>
<CR><LF>OK<CR><LF>

Lệnh thực hiện không thành công,MT gửi trả:
+CMS ERROR: <err>

Tham số:

<stat>               0  "REC UNREAD"  tin nhắn chưa được đọc.
1        "REC READ" tin nhắn đã đọc.
2        "STO UNSENT" tin nhắn chưa gửi được.
3        "STO SENT" tin nhắn đã gửi.
4        "ALL" tất cả tin nhắn.
<length>           Độ dài của tin nhắn (số ký tự).

<data> Nội dung tin nhắn.
AT+CMGS=<da>[,<toda>]
<CR>nội dung tin nhắn
<ctr-Z/ESC>
Lệnh gửi tin nhắn dạng văn bản.
Gửi <ESC> cho module để hủy bỏ việc gửi tin nhắn khi lệnh đang thực thi.

Tham số:
<da>    “số điện thoại gửi tin nhắn”

Nếu lệnh được thực hiện thành công và tin nhắn đã được gửi đi,MT gửi trả:
CR><LF>+CMGS: <mr><<CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF>

Nếu lệnh không thực hiện được,MT gửi trả:
<CR><LF>+CMS ERROR: <err><CR><LF>

 Tham số:
<mr>    Một số nguyên là vị trí lưu tin nhắn vào bộ nhớ.
AT+CMGW=[<oa/da>[,<tooa/ toda>[,<stat>]]]
<CR>  Nội dung tin nhắn 
<ctrl-Z/ESC>
<ESC>
Lệnh lưu tin nhắn vào bộ nhớ.
Gửi <ESC> cho module để hủy bỏ việc lưu tin nhắn khi lệnh đang thực thi.

Lệnh thực hiện thành công,tin nhắn đã được lưu vào bộ nhớ.MT gửi trả:
CR><LF>+CMGW: <index><<CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF>
Nếu có lỗi xảy ra,MT gửi trả:
+CMS ERROR: <err>

Tham số:
<index>           Vị trí lưu tin nhắn.
AT+CMSS=<index>[,<da> [,<toda>]]
Lệnh gửi tin nhắn từ bộ nhớ lưu tin nhắn

Lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả:
CR><LF>+CMGS: <mr> [,<scts>]CR><LF>
<CR><LF>OK<CR><LF>
Lệnh thực hiện không thành công:
< CR><LF>+CMS ERROR: <err><CR><LF>

Tham số:
<mr>    Vị trí lưu tin nhắn trong bộ nhớ.
AT+CNMI=[<mode>[,<mt> [,<bm> [,<ds>[,<bfr>]]]]]
Lệnh này cài đặt cho module để module thông báo khi nhận được tin nhắn mới.

Lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Lệnh thực hiện không thành công:
<CR><LF>+CMS ERROR: <err><CR><LF>

Tham số:
<mt>    0          Không gửi thông báo khi có tin nhắn mới.
1                    Gửi thông báo với định dạng:                                                  +CMTI: <mem>,<index>          
2                    Gửi thông báo có định dạng:
             +CMT: <oa>, [<alpha>],<scts>
[,<tooa>,<fo>,<pid>,<dcs>,<sca>,<tosca>,<length>]<CR><LF><data>.


Chi tiết các lệnh thiết lập và cài đặt tin nhắn SMS


5.4.      Các lệnh đặc biệt dành cho SIM548.

AT+CPOWD
Tắt nguồn cung cấp cho module.
AT+CMIC
Thay đổi đổ lớn của microphone.
AT +UART
Cầu hình cho truyền thông nối tiếp.
AT+CALARM
Cài đặt hẹn giờ.
AT+CADC
Đọc ADC.
AT+ECHO
Cài đặt tiếng vọng cho cuộc gọi.
AT+CSMINS
Cho biết sim đã gắn vào đế hay chưa.
AT+CMTE
Đọc nhiệt độ hiện tại của module.
AT+CNMI
Xóa tất cả các tin nhắn.
AT+CPMS
Các tin nhắn riêng biệt được lưu.
AT+CRES
Cài đặt lại tin nhắn.
AT+CMGDA
Lưu các cài đặt cho tin nhắn.
Chi tiết các lệnh đặc biệt dành cho SIM548


-       Chi tiết về các lệnh đặc biệt dành cho SIM548 :

AT+CPOWD = <n>
Lệnh ngắt nguồn cung cấp cho module hoạt động.

Tham số :
<n>      0          Ngắt nguồn khẩn cấp.
            1          Ngắt nguồn bình thường.
AT+UART=<uart>[,<baud>]
Lệnh cấu hình cho truyền thông nối tiếp.

Lệnh được thực hiện thành công,MT gửi trả :
<CR><LF>OK<CR><LF>

Tham số:
<uart >             1          sử dụng line 1
                        2          sử dụng line 2 (gprs)
                        3          sử dụng line 3
<baud>            9600,19200,28800,38400,57600,115200
AT+CALARM=<state>, <time> ,<repeat>,<power>
Lệnh cài đặt báo thức.

Lệnh được thực hiện thành công,MT gửi trả :
<CR><LF>OK<CR><LF>

Tham số:
<state> 0 Tắt báo thức.
                        1 Bật báo thức.
< time >           Thời gian báo thức “yy/MM/dd,hh:mm:ss+-                zz”
< repeat >         0  Không lặp lại.
                        1  Lặp lại hàng ngày.
                        2  Tuần
                        3  Tháng
<power>          0  Thông báo bình thường.                                                Chỉ gửi “ALARM RING”
1        Tắt nguồn báo thức.
Gửi “ALARM RING” và ngưng báo thức sau 5s. 
2        Bất nguồn báo thức.
Gửi “ALARM MODE và trở về chế độ báo thức.
AT+ CADC?
Lệnh đọc ADC.

Lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả:
+ CADC: < status>,<value>
<CR><LF>OK<CR><LF>

Tham số:
<status>           1 Đọc thành công.
                        0 Lỗi khi đọc ADC.
<value>            Số nguyên từ 0-2400.
AT+CSMINS?
Lệnh cho biết sim đã được gắn vào đế sim hay chưa.

Lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả:
<CR><LF>+CSMINS:<n>,<SIM inserted><CR><LF>

Tham số:
<n>      0 Không cho phép gắn sim.
            1 Cho phép.
<SIM inserted>           0 Sim chưa được gắn vào đế.
                                    1 Sim đã được gắn.
AT+CMGDA=<type>
Xóa tất cả các tin nhắn.

Lệnh thực hiện thành công,MT gửi trả:
<CR><LF>OK<CR><LF>
Lệnh thực hiện không thành công:
<CR><LF> +CMS ERROR: NUM<CR><LF>

Tham số:
<type>   “DEL READ”     xóa các tin nhắn đã đọc.
              “DEL UNREAD”  xóa tin nhắn chưa đọc.
              “DEL SENT”      xóa các tin nhắn đã gửi.
              “DEL UNSENT”   xóa các tin nhắn chưa gửi.
              “DEL INBOX”    xóa các tin nhắn nhận được.
              “DEL ALL”       xóa tắt cả các tin nhắn.


5.5.      Các thông báo lỗi.

Thông báo lỗi có dạng: +CME ERROR: <err>
-       Một số lỗi thường gặp:


<err>
Ý nghĩa
0
Module bị lỗi,không thể kết nối với mạng.
1
Không kết nối mạng.
3
Module không cho phép kết nối mạng.
4
Module không hỗ trợ kết nối.
10
Chưa gắn sim.
13
Sim không hoạt động.
14
Sim bận.
15
Sim bị lỗi.
16
Nhập mật mã sai.
20
Bộ nhớ đầy.
22
Không tìm thấy.
23
Bộ nhớ bị lỗi.
24
Chuỗi quá dài.
30
Không có mạng.
32
Mạng không kết nối được. Chỉ thực hiện được các cuộc gọi khẩn cấp.
100
Không nhận ra.
107
Dịch vụ GPRS không được kết nối.
744
Sim đầy.
746
Không nhận được dịch vụ mạng.
770
Không có tín hiệu sim.
772
Không có nguồn cho sim.

Các thông báo lỗi CME

-       Thông báo lỗi có dạng: +CMS ERROR: <err>

<err>
Ý nghĩa
300
Module bị lỗi.
302
Module không hoạt động.
303
Không được hỗ trợ.
310
Chưa gắn sim.
313
Sim bị lỗi.
314
Sim bận.
315
Sim gắn sai.
320
Bộ nhớ bị lỗi,không hoạt động.
331
Không có mạng.
512
Sim chưa sẵn sàng.
513
Không nhận ra sim.

Các thông báo lỗi CMS

 Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua:
Facebook: Rid HaUI
Gmail: dienturid@gmail.com 









Next previous home