Nhận làm đồ án VĐK các loại ( 8051, AVR, PIC) Tư vấn - Hướng dẫn - lập trình
Hiển thị các bài đăng có nhãn Module Sim 548. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Module Sim 548. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 18 tháng 4, 2015

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim 548 - Part 1

Giao Tiếp Vi Điều Khiển Với Module Sim548 - Part 1

Sơ đồ nguyên lý giao tiếp giữa Vi Điều Khiển với Module Sim548:


Giới thiệu Module SIM548

1.      Module SIM548 và các thiết bị đi kèm.

Đây là module GSM/GPRS và GPS của hãng SIMCOM


Module SIM548


Module SIM548 có thể hoạt động với các tần số sau GSM 850MHz, 900 MHz, DCS 1800MHz và PCS 1900MHz và cũng hỗ trợ kỹ thuật GPS định vị vị trí bằng vệ tinh.
Với kích thước nhỏ 55mm x 34mm x 3.0 mm,module này có thể sử dụng cho các ứng dụng như Smart phone,PDA phone,thiết bị định vị GPS cầm tay hay điện thoại.
Chúng ta có thể giao tiếp với module thông qua chuẩn đế 60 chân dành riêng cho module SIM548. Thông qua đế chuẩn 60 chân này,chúng ta có thể sử dụng module với các mục đích :
         Bàn phím,bảng nút nhấn hay SPI LCD.
         Một port giao tiếp nối tiếp dành cho GSM và hai port nối tiếp dành cho GPS giúp cho việc thiết kế và phát triển ứng dụng một cách dễ dàng hơn thông qua việc giao tiếp bằng tập lệnh AT.
Bộ sạc cho pin.
         Các ngõ vào ra dành cho chức năng nghe,gọi và xử lý âm thanh.
         Các ngõ vào của bộ chuyển đổi AD.

Để sử dụng được module SIM548,cần phải có các thiết bị đi kèm:


Các thiết bị đi kèm module SIM548

A: Nguồn cung cấp.
B: Anten GSM.
C: Anten GPS.
D: Cáp kết nối anten với module.
E: Tai nghe.
F: Cáp giao tiếp nối tiếp.

2.      Phần cứng module SIM548

2.1.      Phần cứng ứng dụng GSM của SIM548:

 Để sử dụng và giao tiếp với module SIM548 phải thông qua một chuẩn đế cắm 60 chân. Bao gồm các ứng dụng dành cho GSM :
         Nguồn cung cấp và nguồn sạc pin.
         Hai ngõ vào giao tiếp theo chuẩn nối tiếp.
         Hai ngõ vào analog
         Ngõ vào ra dành cho Simcard.

2.1.1 Bảng mô tả các chân của module:



Tên
I/O
Mô tả
Đặc tính điện
VBAT
Có năm chân VBAT dùng để cung cấp nguồn hoạt động cho module
Vmax= 4.5V
Vmin=3.4V
Vnorm=4.0V
BACKUP
I/O
Ngõ vào nguồn cho bộ thời gian thực của module khi không có nguồn chính. Và cung cấp một dòng ra dành cho nguồn dự trữ khi có nguồn chính,để tiết kiểm năng lượng của nguồn dự trữ.
Vmax=2.0V
Vmin=1.2V
Vnorm=1.8V
Inorm= 20uA
CHG_IN
I
Nguồn cung cấp cho bộ sạc pin của module. Đồng thời giúp cho module nhận ra bộ sạc.
Vmax=5.25V
Vmin=1.1 *VBAT
Vnorm=5.1V
GND
Chân nối đất dành cho các ứng dụng số.
PWRKEY
I
Ngõ vào dùng để mở và tắt nguồn chính của module. Chân này được nối với một nút nhấn. Để mở và tắt nguồn của module,phải nhấn nút nhấn để giữ chân này ở mức thấp trong một khoảng thời gian ngắn.
VILmax=0.3*VBAT
VIHmin=0.7*VBAT
VImax=VBAT
MIC1P
MIC1N
I
Ngõ vào của microphone 1.
MIC2P
MIC2N
I
Ngõ vào của microphone 2.
SPK1P
SPK1N
O
Ngõ ra của loa 1.
SPK2P
SPK2N
O
Ngõ ra của loa 2.
BUZZER
O
Ngõ ra dành cho còi báo.
AGND
Chân nối đất dành cho các ứng dụng tương tự.
DISP_D0 
I/O
Ngõ vào ra để kiểm tra đường truyền dữ liệu.
VILmin=0V
VILmax=0.9
VIHmin=2.0
VIHmax= 3.2
VOLmin=GND
VOLmax=0.2V
VOHmin=2.7
VOHmax=2.9
DISP_CLK
O
Ngõ ra kiểm tra xung Clock.
DISP_A0 
O
Ngõ ra kiểm tra dữ liệu và địa chỉ (có thể được lựa chọn bằng phần mềm).
DISP_EN 
O
Ngõ ra cho phép hiện thị.
KCOL0~KCOL4
KROW0~KROW4
I/O
Các ngõ vào ra dành cho phím bấm,bảng nút nhấn.
VILmin=0V
VILmax=0.9
VIHmin=2.0
VIHmax= 3.2
VOLmin=GND
VOLmax=0.2V
VOHmin=2.7
VOHmax=2.9
Các ngõ vào ra với mục đích chung.
NETLIGHT 
O
Ngõ ra cho biết trạng thái hoạt động của module GSM.
VILmin=0V
VILmax=0.9
VIHmin=2.0
VIHmax= 3.2
VOLmin=GND
VOLmax=0.2V
VOHmin=2.7
VOHmax=2.9
STATUS 
O
Ngõ ra cho biết các trạng thái hoạt động của các ứng dụng khác có trong module.
GPIO5 
GPIO32 
I/O
Ngõ vào ra dùng chung cho các mục đích khác.
Port nối tiếp 1
DTR
I
Ngõ vào cho biết giao tiếp đã sẵn sàng.
VILmin=0V
VILmax=0.9
VIHmin=2.0
VIHmax= 3.2
VOLmin=GND
VOLmax=0.2V
VOHmin=2.7
VOHmax=2.9
RXD
I
Ngõ vào nhận dữ liệu,
TXD
O
Ngõ ra truyền dữ liệu.
RTS
I
Ngõ vào yêu cầu gửi dữ liệu.
CTS
O
Sẵn sàng để gửi dữ liệu.
RI
O
Ngõ ra cho biết trạng thái hoạt động.
DCD
O
Ngõ ra cho biết dữ liệu đã được gửi đi.
Port nối tiếp 2
DEBUG_TX
O
Port dùng để sửa lỗi và giao tiếp bằng tập lệnh AT.
DEBUG_RX
I
Các chân dành cho Sim card
VSIM 
O
Nguồn cung cấp cho Sim card
Có 2 loại nguồn cung cấp 1.8V và 2.85V.Được lựa chọn bởi phần mềm.
SIM_DATA 
I/O
Chân truyền nhận dữ liệu với SIM.
VILmin=0V
VILmax=0.3* VSIM
VIHmin=0.7* VSIM
VIHmax= VSIM +0.3
VOLmin=GND
VOLmax=0.2V
VOHmin= VSIM -0.2
VOHmax= VSIM
SIM_CLOCK 
O
Xung nhịp cho SIM.
SIM_PRESENCE 
I
Chân để nhận biết có Sim card.
SIM_RESET
O
Chân để reset SIM.
Ứng dụng ADC
AUXADC1
I
Ngõ và dành cho mục đích chuyển đổi từ dạng tương tự sang dạng số.
Điện áp ngõ vào từ 0-24V.
TEMP_BAT
I
Ngõ vào cho biết nhiệt độ của pin.


Chi tiết các chân của module SIM548

2.1.2.         Bật ứng GSM của module SIM548:

Có ba cách để cho phép ứng dụng GSM hoạt động.
         Sử dụng chân PWMRKEY.
         Sử dụng chân CHG_IN.    
         Sử dụng ngắt của một thời gian thực.


      Sử dụng chân PWMRKEY để bật ứng dụng GSM:

Để cho phép ứng GSM hoạt động,yêu cầu phải giữ chân PWMRKEY ở mức thấp trong một khoảng thời gian ngắn


Dùng chân PWMRKEY để bật ứng dụng GSM

Khi việc bật ứng dụng GSM hoàn tất. Module sẽ gửi trả lại thông báo ứng dụng đã sẵn sàng hoạt động “RDY”. Và chân STATUS sẽ được kéo lên mức cao và giữ ở mức này khi ứng dụng GSM hoạt động.

      Sử dụng chân CHG_IN để bật ứng dụng GSM.

Đây là chân dành cho bộ sạc pin của module SIM548.Nếu bộ sạc được nối với chân CHG_IN của module khi đang trong chế độ POWER DOWM,thì nó sẽ chuyển sang chế độ GHOST (chỉ sạc pin). Trong chế độ này module không kết nối mạng và chỉ cho phép một vài lệnh AT làm việc. Khi sử dụng chân CHG_IN để bật ứng dụng GSM,module sẽ gửi thông báo:
RDY
GHOST MODE
+CFUN: 0
Trong chế độ GHOST, việc kéo chân PWRKEY xuống mức thấp trong một khoảng thời gian ngắn ứng dụng GSM sẽ được mở và chuyển sang chế độ sạc điện,tất cả chức năng của ứng dụng GSM được mở và cho phép thực hiện được tất cả các lệnh AT.  Lúc này module sẽ gửi trả thông báo:
From GHOST MODE to NORMAL MODE

      Sử dụng bộ thời gian thực RTC để bật ứng dụng GSM (chế độ báo động).

Ở chế độ báo động, cho phép ứng dụng GSM hoạt động bằng việc sử dụng bộ thời gian thực RTC.  Bộ thời gian thực sẽ đánh thức GSM của module SIM548 khi ứng dụng này ngừng hoạt động. Trong chế độ này module sẽ không kết nối mạng GSM và các tập lệnh dành cho SIM card sẽ không thực hiện được.
Có thể sử dụng lệnh AT+CALARM để cài đặt thời gian báo động. Bộ thời gian thực sẽ giữ module trong thời gian báo động nếu ứng dụng GSM được tắt bằng lệnh ““AT+CPOWD=1” hay chân PWRKEY. Module sẽ chuyển sang chế độ báo động. Lúc này module sẽ gừi thông báo:

RDY
ALARM MODE

Chế độ báo động sẽ hoạt động trong một thời gian tối đa 90s,lúc này module sẽ tự đông ngưng hoạt động. Tuy nhiên,trong suốt thời gian báo động,nếu lệnh AT+CFUN=1 được gửi đến,việc module tự động tắt sẽ không xảy ra. Cũng trong chế độ này,việc kéo chân PWRKEY xuống mức thấp trong một khoảng thời gian ngắn sẽ làm ứng dụng GSM ngưng hoạt động ngay lập tức.

2.1.3.         Tắt ứng dụng GSM của module SIM548

Các cách được sử dụng để tắt ứng dụng GSM của module SIM548:
         Sử dụng chân PWRKEY.
         Sử dụng lệnh AT.
         Module phát hiện nguồn cung cấp yếu.
         Quá nhiệt.


      Sử dụng chân PWRKEY để tắt ứng dụng GSM.

Có thể tắt ứng dụng GSM bằng việc kéo chân PWRKEY xuống mức thấp trong một khoảng thời gian ngắn. Module sẽ gửi thông báo:

NORMAL POWER DOWN

Lúc này,tất cả lệnh AT sẽ không có hiệu lực. Module chuyển sang chế đô POWER DOWN, và chỉ còn bộ thời gian thực RTC hoạt động. Quá trình này cũng có thể được nhận biết thông qua chân STATUS,chân này sẽ bị tự động xuống mức thấp trong chế độ này.


Dùng chân PWRKEY để tắt ứng dụng GSM


      Sử dụng lệnh AT để tắt ứng dụng GSM.
Có thể sử dụng lệnh “AT+CPOWD=1” để tắt ứng dụng GSM. Module gửi trả thông báo:

NORMAL POWER DOWN

Lúc này,tất cả lệnh AT sẽ không có hiệu lực. Module chuyển sang chế đô POWER DOWN, và chỉ còn bộ thời gian thực RTC hoạt động. Quá trình này cũng có thể được nhận biết thông qua chân STATUS,chân này sẽ bị tự động xuống mức thấp trong chế độ này.
      Ứng dụng sẽ tự động tắt khi nguồn cung cấp yếu.
Phần mềm sẽ thường xuyên kiểm tra điện áp nguồn cung cấp trên chân VBAT,nếu mức điện áp nhỏ hơn 3.5V,module sẽ gửi thông báo:

POWER LOW WARNNING

Nếu mức điện xuống dưới 3.4V,module sẽ gửi thông báo:

POWER LOW DOWN

Lúc này module sẽ tự động về chế độ POWER DOWN,chỉ còn bộ thời gian thực hoạt động. Chân STATUS cũng sẽ về mức thấp.


      Ứng dụng GSM sẽ tự động tắt nếu quá nhiệt.
Phần mềm sẽ luôn kiểm tra nhiệt độ của module. Nếu nhiệt độ hiện tại của module lớn bằng hoặc lớn hớn 80,module sẽ gửi thông báo:

+CMTE:1

Nếu nhiệt độ thấp hơn -30,module sẽ gửi thông báo:

+CMTE:-1

Nếu nhiệt độ trên 85,module sẽ gửi thông báo:

+CMTE:2

Nếu dưới -35:

+CMTE:-2

Nếu nhiệt độ nằm ngoài khoảng -35 đến 85,module sẽ tự động tắt.
Lúc này module sẽ tự động về chế độ POWER DOWN,chỉ còn bộ thời gian thực hoạt động. Chân STATUS cũng sẽ về mức thấp.
Có thể kiểm tra nhiệt độ hiện tại của module bằng cách sử dụng lệnh “AT+CMTE” khi module đang hoạt động.

2.1.4.         Truyền thông nối tiếp.

Để giao tiếp và sử dụng ứng dụng GSM,module SIM548 cung cấp chuẩn giao tiếp nối tiếp.
-       Bảy đường liên kết trên một port giao tiếp.
-       Bao gồm đường truyền dữ liệu /RXD và /TXD,đường truyền trạng thái /RTS và /CTS,đường truyền điều khiển /DTR,/DCD và /RING.
-       Với chuẩn giao tiếp này có thể sử dụng cho CSD FAX,dịch vụ GPRS và gửi lệnh AT.

Chuẩn giao tiếp nối tiếp của SIM548

-       Tốc độ baud của giao tiếp nối tiếp: 300,1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200.
-       Module có thể tự động lựa chọn tốc độ baud để giao tiếp: 300,1200, 2400, 4800, 9600, 19200, 38400, 57600, 115200.
-       Thuộc tính chân /RING của module:

Trạng thái module SIM548
Trạng thái của chân RI
Bình thường
Mức cao
Đang thực hiện cuộc gọi
Mức thấp,sau đó:
(1)   Chuyển về mức cao khi
(1)   cuộc gọi được thiết lập.
(2)   Vẫn giữ ở mức thấp khi sử dụng lênh ATH.
(3)   vlka
SMS
Chuyển xuống và giữ ở mức thấp khoảng 100mS khi nhận được tin nhắn,sau đó chuyển về lại mức cao.

Trạng thái chân RI


2.1.5.         Kết nối với SIM card.

Có thể sử dụng lệnh AT để lấy thông tin từ SIM card.
Module hỗ trở cả 2 loại SIM card 1.8V và 3.0V.


Kết nối SIM card 6 chân


-       Cấu tạo đế SIM card:

Cấu tạo đế SIM card 6 chân


Cấu tạo đế SIM card 6 chân


Chân
Tên
Mô tả
C1
VSIM
Nguồn do module cung cấp. Module SIM548 sẽ tự động xác định loại SIM để cung cấp nguồn 33.0V±10% hay 1.8V±10%. Dòng cung cấp là 10mA.
C2
SIM_RESET
Chân reset SIM card.
C3
SIM_CLOCK
Chân xung clock SIM card.
C5
GND
Chân nối đất.
C6
VPP
Không cần kết nối.
C7
SIM_DATA
Chân truyền nhận dữ liệu.

Thứ tự chân SIM card


2.1.6.         Trạng thái của chân STATUS.

Ta có thể biết được tình trạng của mạng GSM thông qua chân STATUS.

Tráng thái
Mạng GSM
Off
Ứng dụng GSM của SIM548 không hoạt động.
64ms On/ 800ms Off
Ứng dụng GSM không tìm thấy mạng.
64ms On/ 3000ms Off 
Ứng dụng GSM đang kết nối mạng.
64ms On/ 300ms
Đang giao tiếp GPRS.


Trạng thái chân STATUS


Ta sử dụng đèn led để kết nối với chân STATUS.


Kết nối với chân NETLIGHT


3.      Phần cứng ứng dụng GPS của module SIM548


Giao tiếp với ứng dụng GPS thông qua chuẩn giao tiếp nối tiếp RS-232.

3.1.         Chi tiết các chân dùng cho ứng dụng GPS.

Tên
I/O
Mô tả
Đặc tính điện
GPS_VCC
I
Có chân dùng để cung cấp nguồn cho ứng dụng GPS.
Vmax= 5.0V
Vmin=3V
Vnorm=3.3V
GPS_VRTC
I
Nguỗn dự trữ cho bộ thời gian thực và SRAM. Không kết nối nếu không sử dụng.
Vmax= 3.3V
Vmin=2.7V
Vnorm=3.0V
GPS_VANT
I
Nguồn ngoài dùng cho anten GPS. Ngõ vào này dùng đê lựa chọn nguồn hoạt động cho anten GPS loại 5V hay 3V. Chân này có thể kết nối trực tiếp với GPS_VCC_RF.
Imax=25mA
Vmax=5V
Vmin=2.85V
GPS_VCC_RF
O
Nguồn cung cấp cho anten GPS loại 3V.
Vmax=2.9V
Vmin=2.8V
Vnorm=2.85V
Imax=25mA
Giao tiếp nối tiếp
GPS_TXA
O
Chân truyền dữ liệu của portA.
GPS_RXA
I
Chân nhận dữ liệu của portA.
GPS_TXB
O
Chân truyền dữ liệu của portB.
GPS_RXB
I
Chân nhận dữ liệu của portB.
GPS_M-RST
I
Chân reset ứng dụng GPS.

Các chân dành cho ứng dụng GPS


3.2.         Bật ứng dụng GPS

Để cho ứng dụng GPS hoạt động,nguồn cung cấp tại chân GPS_VCC phải lớn hơn 2.3V,và giữ ở mức này trong khoảng ít nhất 220ms.


Bật ứng dụng GPS

3.3.         Mạch kết nối cho chân VRTC

Bộ thời gian thực RTC là rất quan trọng cho ứng dụng GPS và nguồn SRAM cũng lấy từ chân VRTC.



Kết nối với chân VRTC


3.4.         Mạch kết nối cho chân RESET

Có một IC trong module SIM548 dùng cho việc reset ứng dụng GPS. Nếu điện áp ngõ vào của IC nhỏ hớn 2.3V,thì chân reset sẽ giữ ở mức thấp,sau đó nếu ngõ vào ở mức lớn hơn 2.3V thì IC sẽ tạo ra một tín hiệu reset trong khoảng 220ms. Sau đó chân reset sẽ lên mức cao. Muốn reset ứng dụng GPS,thì chân GPS_M-RST nên giữ ở mức thấp ít nhất 10ms.


Kết nối với chân RESET


3.5.          Chuẩn giao tiếp nối tiếp của ứng dụng GPS.

Module SIM548 hỗ trợ hai port giao tiếp cho ứng dụng GPS (portA và portB).

PortA:
-       Hai chân để truyền nhận dữ liệu : GPS_RXA và GPS_TXA.
-       Hỗ trợ tốc độ baud từ 1200 đến 115200 bps.
-       Giao thức giao tiếp: Mặc định là SiRF,57600 bps.
PortB:
-       Hai chân truyền nhận dữ liệu : GPS_RXB và GPS_TXB.
-       Hỗ trợ tốc độ baud từ 1200-15200 bps.
-       Chuẩn giao thức truyền dữ liệu : NMEA,4800 bps.
-       Định dạng dữ liệu đầu ra: GGA,GSA,GSV,RMC,VTG.
Tần số cập nhật ; 1Hz


 Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua:
Facebook: Rid HaUI
Gmail: dienturid@gmail.com 

previous home